Thursday, January 20, 2011

Siêu âm tuyến giáp

Giới thiệu:
    1. Giải phẫu học
    2. Kỹ thuật khám
    3. Giải phẫu học siêu âm
    4. Dị dạng bẩm sinh
    5. Bệnh lý
1. Giải phẫu học:
     + Tuyến Giáp: nằm trước khí quản, gồm 2 thùy nối với nhau bởi eo. Đi từ nông ra sâu có các lớp: da, mô dưới da, lớp cơ nông, tuyến giáp, khí quản, thực quản, lớp sâu của mạc cổ, lớp cơ sâu, đốt sống cổ.
     + Liên quan: Bên ngoài là bó mạch cảnh, bên trong là thành bên khí quản và thực quản, phía sau là lớp cơ sâu và mặt trước đốt sống.


2. Kỹ thuật khám:
  • Phương tiện: Đầu  dò Linear 7,5-10 MHz, B mode, Doppler mode
  • Tư thế bệnh nhân: Nằm ngữa, ưỡn căng cổ nhờ đặt 1 gối kê bên dưới vai.
  • Kỹ thuật quét: Các mặt cắt ngang và dọc theo trục tuyến giáp.
  • Cần khảo sát thêm các cấu trúc lân cận ở vùng cổ: Bó mạch cảnh, chuỗi hạch, ...
3. Giải phẫu học siêu âm:
* Trên mặt cắt ngang, đi từ nông vào sâu gồm :
  • Lớp da và mô dưới da: tăng hồi âm và mỏng.
  • Lớp cơ: dày hơn (cơ ức đòn chũm dày nhất), giảm hồi âm .
  • Nhu mô tuyến giáp: tăng hồi âm hơn so với 2 lớp nông, thông thường ĐHÂ của chủ mô tuyến giáp bằng ĐHÂ của tuyến mang tai. Cấu trúc hồi âm của tuyến khá đồng dạng. (ở người lớn tuổi nhu mô tuyến có thể có các nang keo 2-3 mm không có hồi âm, nốt vôi hóa, dải xơ )
* Kích thước tuyến được đo bằng 3 số đo:
  • Đường kính ngang : a <2cm
  • Chiều dài (theo trục dài ) : b <5cm
  • Bề dày trước sau    :  c < 2cm
  • Thể tích tuyến :  <10 cm3
* Mạch máu của tuyến: Trên Bmode có thể thấy hoặc không. Trên doppler thấy nhu mô tuyến được tưới máu thưa thớt.
* Phía sau tuyến giáp là lớp cơ cổ dài có ĐHÂ tương tự lớp cơ nông .


4. Dị dạng bẩm sinh
  • Vô sản tuyến giáp
  • Tuyến giáp lạc chỗ: các vị trí: trong, dưới lưỡi; trước hầu, trong khí quản, trên xương ức (Trên đường đi xuống của tuyến giáp trong thời kỳ bào thai)
  • Thiểu sản: 1 thùy, 2thùy (chỉ có phần eo): mô mỡ chiếm chỗ thùy bị thiểu sản .
  • Nang giáp móng, nang giáp lưỡi, ... 


    5. Bệnh lý tuyến giáp:
      5.1.Tăng sản
        5.1.1 Tăng sản lan tỏa:
             - Kích thước lớn 1 hoặc 2 thùy 
             - Độ hồi âm: đồng hồi âm hoặc tăng hồi âm
             - Mẫu hồi âm: đồng dạng, có thể có những nang nhỏ (bướu giáp keo Colloidal goiter)

     5.1.2 Tăng sản dạng hòn :
             - Trên nền nhu mô tuýên xuất hiện nhiều nốt, kích thước lớn nhỏ khác nhau
             - Hình ảnh siêu âm điển hình là các nốt đồng hồi âm với nhu mô tuyến, bờ đều, vòng halo đều đặn, mảnh. Đôi khi có hiện tượng nang hóa trung tâm do xuất huyết, hoại tử hoặc tích tụ keo.

      5.1.3 Tăng sản lan tỏa kèm tăng năng (Basedow)
             - Kích thước lớn cả hai thùy
             - Bờ đều đặn
             - Độ hồi âm giảm
             - Mẫu hồi âm không đồng dạng, hiếm khi có nhân
             - Tăng sinh mạch máu (doppler):
             - Dùng siêu âm để theo dõi đáp ứng điều trị Basedow: nếu cấu trúc tuyến giáp trở nên tăng âm hơn và cố định hình ảnh này thì ít tái phát sau điều trị.



    5.2. Viêm tuyến giáp:
        5.2.1. Viêm cấp do nhiễm trùng:
           - Lâm sàng (+++)
           - Thương tổn khu trú hoặc lan tỏa
           - Vùng tổn thương có độ hồi âm giảm, ranh giới ít rõ
           - Tổn thương tiến triển có thể tạo ổ abces với hình ảnh hốc dịch lợn cợn hồi âm, bờ thô ráp
           - Có thể có hạch lân cận


     5.2.2 Viêm tuyến giáp mãn tính:
      * Viêm tuyến giáp lymphô bào (Hashimoto)
         - Bệnh lý tự miễn xảy ra ở trẻ em và nữ trung niên
         - Có hai giai đoạn :
               + Giai đoạn phì đại: có biểu hiện cường giáp, độ hồi âm nhu mô tuyến giảm, không đồng nhất do có nhiều dải xơ phân tuyến thành nhiều thùy; đường bờ tuyến không đều dạng nốt, trên doppler có thể tăng sinh mạch.
      * Viêm tuyến giáp lymphô bào (Hashimoto)
               + Giai đoạn teo: biểu hiện suy giáp, kích thước tuyến nhỏ, nhu mô tuyến giảm hồi âm không đồng nhất, xơ hóa .
        Lưu ý: Nếu có nhân giảm âm trên nền Hashimoto => cảnh giác u lymphoma


      * Viêm tuyến giáp đơn thuần mãn tính :
    Lâm sàng có thể kết hợp với xơ hóa sau phúc mạc, xơ hóa đường mật.
        - Kích thước teo nhỏ
        - Bờ không đều
        - Độ hồi âm giảm, xuất hiện nhiều dải xơ tăng hồi âm
     Về mặt hình ảnh khó phân biệt với Hashimoto giai đoạn teo
    5.3. Nang tuyến giáp :
       - Nang thật sự ở tuyến giáp rất hiếm, phần lớn là nang thứ phát sau quá trình nang hóa các nhân của tuyến, nang keo là tình trạng kết tụ các túi nang trong bướu giáp keo.
       - Hình ảnh nang giống nang ở các cơ quan khác, bao gồm nang đơn thuần và nang có biến chứng (xuất huyết, bội nhiễm)

    5.4. U tuyến giáp :
      5.4.1. Adenoma (u tuyến) phần lớn là Follicular adenoma (u tuyến nang )
          - Số lượng phần lớn là một (phân biệt với bướu giáp hòn dựa vào đặc điểm số lượng)
          - Hình ảnh siêu âm:
              + Đa số là đồng hồi âm với chủ mô tuyến hoặc tăng hồi âm hơn.
              + Vòng halo mảnh, đều.
              + Có thể có vôi hóa: thô, tích đống hoặc dạng vỏ sò ở ngoại vi.
              + Dịch hóa trung tâm.





      5.4.2.Adenoma độc hóa (Plummer’s disease):
           - Tăng sinh mạch máu so với nền nhu mô tuyến.
           - Thoái triển ( dịch hóa) sau khi điều trị nội : đặc điểm này để phân biệt với K, và để theo dõi đáp ứng điều trị.

     5.4.3. K tuyến giáp :
          - Dạng nhú (papillary carcinoma): 60- 65%
          - Dạng nang (follicular carcinoma): 15- 20%
          - Dạng tủy   (medullary carcinoma) : 5-10 %
          - Dạng không biệt hóa (anaplastic carcinoma): 10%
          - Lymphoma ,sarcoma,teratoma:
          - Thứ phát : sau melanoma, K vú, K phổi
    K tuyến giáp thể nhú: thường gặp nhất, tiên lượng tốt, nữ > nam, có tiền sử chiếu xạ vùng cổ.
     Hình ảnh siêu âm:
            - Khối đặc, giảm hồi âm.
            - Mẫu hồi âm không đồng nhất .
            - Vòng halo dày, không đều, không toàn vẹn
            - Vôi hóa dạng microcafication, ở trung tâm
            - Tăng sinh mạch máu trên doppler
            - Hạch vùng
            - Xâm lấn cấu trúc xung quanh (dính vào khối cơ, thuyên tắc mạch máu)




    Các dấu hiệu gợi tính chất tổn thương
    Đặc điểm thương tổn
    Lành
    Ác
    1. Cấu trúc
    Đặc, hổn hợp, nang dịch
    Đặc, +/- hổn hợp
    2. Độ hồi âm
    Đồng âm, tăng âm, giảm âm
    Giảm âm
    3. Ranh giới
    Rõ ràng
    Không rõ
    5. Vòng Halo
    Mỏng, đều, toàn vẹn
    Dày, không đều, không toàn vẹn hoặc không có
    6. Vôi hoá
    Ngoại vi, dạng vỏ sò (dạng macro)
    Trung tâm, rất nhỏ < 2mm (dạng micro)
    7. Doppler
    Mạch máu thưa thớt (trừ ademome độc hoá)
    Tăng sinh mạch máu,dòng chảy có Vs cao
    8. Các dấu hiệu khác
    - Hạch vùng, xâm lấn xung quanh, dính.















    Nguồn: MedicHue


















Related Posts Plugin for WordPress, Blogger...