Sunday, March 13, 2011

Paris-Nice 2011 - Chặng 7: Brignoles → Biot - Sophia Antipolis, 216 km

Gió và mưa làm cho việc leo đèo trở nên nguy hiểm khi peloton ở bờ đông biển Địa Trung Hải

Áo vàng Tony Martin (HTC-Highroad) sống sót thêm 1 ngày nữa, thực tế anh đã có kết quả khá tốt khi về đích thứ 5 (+ 0:07")

Rémy Di Gregorio tấn công khi còn 10 km là điểm mốc quan trọng ở đoạn đường trơn trượt quanh Biot

Đi cày ở Paris-Nice. Cuộc đua năm nay nên đổi thành Nice-Paris để hợp với  nickname: "Hành trình đến mặt trời".

Chưa lúc nào dẫn hơn 25 giây nhưng Rémy Di Gregorio vẫn duy trì được cho tới chiến thắng (với 5 giây cách biệt)

Đối với người từng phải xem xét có nên trở thành cua rơ chuyên nghiệp hay không thì chiến thắng gian khổ này củng cố thêm niềm tin của anh.

Một ngày tồi tệ của đội Movistar

Thắng chặng 7: Frenchman Rémy Di Gregorio (Astana)

Áo vàng Tony Martin duy trì cách biệt 36 giây với Andreas Klöden trước khi vào chặng cuối  là chặng leo những ngọn đèo quanh thành phố Nice
Kết quả chặng 7:
1 DI GREGORIO, Rémy (ASTANA) 5h 46' 23"
2 SANCHEZ GONZALEZ, Samuel (EUSKALTEL-EUSKADI) + 00' 05"
3 URAN URAN, Rigoberto (SKY)
4 KLÖDEN, Andreas (RADIOSHACK) + 00' 07"
5 MARTIN, Tony (HTC-HIGHROAD)
6 TAARAMAE, Rein (COFIDIS, LE CREDIT EN LIGNE)
7 BRAJKOVIC, Janez (RADIOSHACK) + 00' 09"
8 WIGGINS, Bradley (SKY)
9 TONDO VOLPINI, Xavier (MOVISTAR)
10 MONFORT, Maxime (LEOPARD-TREK) + 00' 11"
11 PERAUD, Jean-Christophe (AG2R LA MONDIALE) + 00' 14"
12 LEIPHEIMER, Levi (RADIOSHACK)
13 KADRI, Blel (AG2R LA MONDIALE)
14 MOLLEMA, Bauke (RABOBANK)
15 HARDY, Romain (BRETAGNE - SCHULLER)
16 KREUZIGER, Roman (ASTANA) + 00' 18"
17 SPILAK, Simon (LAMPRE - ISD) + 00' 19"
18 LOPEZ GARCIA, David (MOVISTAR) + 00' 29"
19 ROGERS, Michael (SKY)
20 PASAMONTES RODRIGUEZ, Luis (MOVISTAR)

Tổng sắp sau chặng 7:
1 MARTIN, Tony (HTC-HIGHROAD) 30h 46' 17"
2 KLÖDEN, Andreas (RADIOSHACK) + 00' 36"
3 WIGGINS, Bradley (SKY) + 00' 41"
4 TAARAMAE, Rein (COFIDIS, LE CREDIT EN LIGNE) + 01' 10"
5 PERAUD, Jean-Christophe (AG2R LA MONDIALE) + 01' 21"
6 SANCHEZ GONZALEZ, Samuel (EUSKALTEL-EUSKADI) + 01' 29"
7 BRAJKOVIC, Janez (RADIOSHACK) + 01' 34"
8 LEIPHEIMER, Levi (RADIOSHACK) + 01' 36"
9 TONDO VOLPINI, Xavier (MOVISTAR) + 01' 53"
10 MOLLEMA, Bauke (RABOBANK) + 02' 04"
Related Posts Plugin for WordPress, Blogger...