Monday, March 14, 2011

Paris-Nice 2011 - Chặng 8: Nice → Nice, 124 km

Một ngày không đẹp trời ở Nice (lại chơi chữ: nice<>Nice). Cảm hứng từ chiến thắng của đồng đội hôm qua, Andriy Grivko (Astana) tấn công ngay từ những km đầu.
Thomas Voeckler tìm thấy cơ hội trong thời tiết mưa lạnh, trong khi nhiều người khác bỏ cuộc. Chỉ có 89 cua rơ về đích.

Và chỉ có Voeckler và Diego Ulissi (Lampre - ISD) rời đi khi leo Col d’Eze lần cuối

“Tôi không muốn chấp nhận rủi ro trong các cuộc đua mà tôi tham dự, nhưng khi có cơ hội chiến thắng, thì điều đó có giá trị của nó” Sau khi thất bại khi rút về đích chặng này năm trước, Voeckler thích tạo cơ hội bằng đổ đèo Col d'Eze descent hơn là rút chùm về đích

Diego Ulissi (Lampre - ISD) về nhì (+ 00:23)

Samuel Sanchez Gonzalez (Euskaltel-Euskadi) cũng có kết quả tốt khi về đích thứ 4 (+ 1:06) lên đứng hạng 5 chung cuộc

 Matteo Carrara (Ita) - Vacansoleil-DCM về thứ 6. Voeckler đã bỏ rơi anh ta khi đổ đèo.

Nhóm áo vàng về đích cùng nhau (+ 1:22)

Một ngày không dễ dàng gì cho ai, nhưng Martin vẫn có kết thúc tốt đẹp

Thắng chặng 8: Thomas Voeckler

Sau 34 giờ đua trong 8 ngày, Tony Martin có chiến thắng lớn nhất trong đời nhờ sự mạnh mẽ khi chạy chặng 6 time-trial.

Chung cuộc: thứ 2 Andreas Klöden + 0:36 (RadioShack), Nhất Tony Martin 34:03:37 (HTC-Highroad) và Bradley Wiggins + 0:41 (Sky). Tương ứng với thứ 4, thứ nhất và thứ 2 chặng 6 TT.
Kết quả chặng 8:
1 VOECKLER, Thomas (EUROPCAR) 3h 15' 58"
2 ULISSI, Diego (LAMPRE - ISD) + 00' 23"
3 EL FARES, Julien (COFIDIS, LE CREDIT EN LIGNE) + 01' 06"
4 SANCHEZ GONZALEZ, Samuel (EUSKALTEL-EUSKADI)
5 LOPEZ GARCIA, David (MOVISTAR)
6 CARRARA, Matteo (VACANSOLEIL-DCM) + 01' 08"
7 IZAGIRRE INSAUSTI, Gorka (EUSKALTEL-EUSKADI) + 01' 12"
8 ROJAS GIL, Jose Joaquin (MOVISTAR) + 01' 22"
9 SPILAK, Simon (LAMPRE - ISD)
10 VAITKUS, Tomas (ASTANA)

Chung cuộc:
1 MARTIN, Tony (HTC-HIGHROAD) 34h 03' 37"
2 KLÖDEN, Andreas (RADIOSHACK) + 00' 36"
3 WIGGINS, Bradley (SKY) + 00' 41"
4 TAARAMAE, Rein (COFIDIS, LE CREDIT EN LIGNE) + 01' 10"
5 SANCHEZ GONZALEZ, Samuel (EUSKALTEL-EUSKADI) + 01' 13"
6 PERAUD, Jean-Christophe (AG2R LA MONDIALE) + 01' 24"
7 BRAJKOVIC, Janez (RADIOSHACK) + 01' 34"
8 LEIPHEIMER, Levi (RADIOSHACK) + 01' 36"
9 MOLLEMA, Bauke (RABOBANK) + 02' 04"
10 MONFORT, Maxime (LEOPARD-TREK) + 02' 26"
Related Posts Plugin for WordPress, Blogger...